THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM MŨI DỊ ỨNG AERIUS (0.5MG/ML)

THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM MŨI DỊ ỨNG AERIUS (0.5MG/ML)

Giá liên hệ

Siro làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng thuốc: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết, nghẹt mũi, ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho. Làm giảm các triệu chứng của mề đay: Giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.

SĐK:
Dạng bào chế: Siro
Đóng gói: Chai 60ml

So sánh
Nhà sản xuất: Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.
Nhà đăng ký: Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.

Thành phần: Desloratadine

Hàm lượng: 0.5mg/ml siro

Tác dụng:
– Tác dụng và cơ chế của thuốc: Thuốc kháng histamin thế hệ II chống dị ứng-mày đay, giảm ngứa.
– Những nghiên cứu về nốt mò đay do Histamin gây nên ở da người sau khi dùng liều duy nhất hay những liều lập lại 5mg Desloratadine cho thấy thuốc này có tác dụng kháng Histamin sau 1 giờ; tác dụng này có thể kéo dài 24 giờ. Chưa thấy có bằng chứng về miễn dịch nhanh đối với mò đay do Histamin gây nên ở da người (dấu hiệu lớn thuốc) trong nhóm dùng 5 mg Desloratadine trong 28 ngày. Sự tương quan lâm sàng trên mò đay do histamin gây nên ở da người chưa được rõ.

Chỉ định:
– Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi, kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt & đỏ mắt, ngứa họng & ho. Giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.

Chống chỉ định:
– Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:
– Trong 2 thử nghiệm dược lý lâm sàng có kiểm soát chéo trên 24 bệnh nhân khoẻ mạnh tình nguyện (12 nam và 12 nữ), Desloratadine 7,5 mg (liều bằng 1,5 lần liều hàng ngày) được cho cho uống một lần trong ngày phối hợp với Erythromycin 500 mg (mỗi 8 giờ) hoặc với Ketoconazole 200 mg (mỗi 12 giờ) liên tiếp trong 10 ngày.
– Ở 3 nhóm thử lâm sàng có kiểm soát khác trong những nghiên cứu song song trên những bệnh nhân khoẻ mạnh tình nguyện (cả nam và nữ), Desloratadine với liều lâm sàng 5 mg được cho phối hợp với 500 mg Azithromycin, tiếp theo là 250mg một lần / ngày, trong 4 ngày (n=18) hoặc với 20 mg Fluoxetin mỗi ngày, trong 7 ngày sau 23 ngày tiền điều trị bằng Fluoxetine (n=18) hoặc với 600 mg Cimetidine mỗi 12 giờ trong 14 ngày (n=18).
– Mặc dầu những nồng độ tăng dần của Desloratadine và 3-hydroxydesloratadine (Cmax và AUC từ 0-24 giờ) được ghi nhận trong huyết tương (xem bảng 1) nhưng không thấy có sự thay đổi vêmặt lâm sàng trong hồ sơ về sự an toàn của Desloratadine, được đánh giá dựa trên các thông số của điện tâm đồ (như: khoảng QT được hiệu chỉnh theo nhịp tim: khoảng QTc), các xét nghiệm cận lâm sàng, các dấu hiệu sinh tồn và các tác động phụ.

Tác dụng phụ:
– Có thể xảy ra tiêu chảy, sốt, mất ngủ, mệt mỏi, khô miệng, nhức đầu.

Chú ý đề phòng:
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Liều lượng – Cách dùng:
– Liều đề nghị là 1 viên 5 mg/ ngày.
– Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận liều khởi đầu là 1 viên Desloratadine 5 mg được sử dụng cách ngày dựa trên những dữ liệu về dược động học.

Bảo quản:
– Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Chú ý từ Tâm Dược Pharmacy:

– Các thông tin về thuốc trên Tamduocpharmacy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ.
– Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Tamduocpharmacy.com

TOP

X